Trung Quốc có các thành phố lớn, năng động, nổi tiếng như Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Đông, Quảng Tây… với mức chi phí chỉ lớn hơn học đại học tại Việt Nam một chút mà lại có nhiều ưu điểm về môi trường học tập và sinh hoạt, nên du học Trung Quốc ngày nay đang trở thành sự lựa chọn sáng suốt của nhiều học sinh và các bậc phụ huynh tại Việt Nam. Đặc biệt, nền giáo dục Trung Quốc ngày càng phát triển ngang tầm thế giới, chất lượng giáo dục ở đây cao không kém các cường quốc phương Tây. Vậy tại sao không chọn Trung Quốc? So với cái nước như Mỹ, Anh, Canada, Pháp, Đức… du học Trung Quốc đơn giản và đỡ phức tạp hơn rất nhiều.
Hồ sơ xin học bổng đại học, cao đẳng tại Trung Quốc
- Hộ chiếu
- Giấy xác nhận dân sự (dịch thuật & công chứng)
- Bằng và bảng điểm THPT (dịch thuật & công chứng)
- Giấy khám sức khỏe
- Đơn xin học
- Kế hoạch học tập
- Thư giới thiệu
- Chứng chỉ HSK
Với các bạn chưa có chứng chỉ HSK, có thể tham gia khóa đào tạo tiếng tại Trung tâm trong 6 tháng với chương trình như sau:
- CAM KẾT 5-6 tháng hoàn toàn có thể đạt HSK4, giao tiếp thành thạo sau khóa học.
- Học liên tục từ thứ 2-7
- Lớp học chỉ 15-20 người
- Giáo viên chuyên môn trình độ HSK5, HSK6
- Giáo trình thiết kế độc quyền tập trung vào kiến thức trọng tâm, tối ưu thời gian tiếp thu kiến thức
- Lộ trình theo từng cấp độ bài học, đảm bảo phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết
Dưới đây là danh sách học bổng tháng 9 năm 2020 của các trường đại học, cao đẳng tại Trung Quốc. Danh sách này còn tiếp tục được cập nhật.
STT | Thành Phố | Trường | Ngôn Ngữ Giảng Dạy | Chuyên Ngành | Thời Gian Học | |
1 | Thiên Tân | Tiangong daxue | Tiếng Trung HSK4 GPA >75 |
Kiến trúc | 4 năm | |
Công trình dân dụng | ||||||
Kỹ thuật tàu biển | ||||||
Kỹ thuật và công nghệ hóa học | ||||||
Công nghệ đo lường và kiểm soát | ||||||
Khoa học và công nghệ điện tử | ||||||
Kỹ thuật y sinh | ||||||
Kỹ thuật môi trường | ||||||
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | ||||||
Cơ khí kỹ thuật | ||||||
Năng lượng và kỹ thuật điện | ||||||
Kiểu dáng công nghiệp | ||||||
Khoa học máy tính và công nghệ | ||||||
Kỹ thuật phần mềm | ||||||
Kỹ thuật điện và tự động hóa | ||||||
Kỹ thuật truyền thông | ||||||
Kỹ thuật thông tin điện tử | ||||||
2 | Quảng châu | Đại học Kí Nam | Tiếng trung Cần HSK4, GPA >80 |
Giáo dục hán ngữ quốc tế | 4 năm | |
Hán ngữ thương mại quốc tế | ||||||
3 | Tây An | Đại học Giao thông Tây An | Tiếng trung HSK4, GPA>75 |
Hán ngữ Công nghệ thăm thám tài nguyên Kĩ thuật và công nghệ hóa học |
||
4 | Sơn Đông | Đại học Công nghệ Sơn Đông | Tiếng trung HSK4, GPA>70 |
Kĩ thuật phần mềm | 4 năm | |
5 | Lan Châu | Đại học công nghệ Lan Châu | Tiếng Trung GPA>70 |
Hán ngữ Quản trị kinh doanh kinh tế thương mại quốc tế Luật Marketing Quản lý du lịch |
1 + 4 năm | |
Đại học Lan Châu | ||||||
Học viện Thành phố Lan Châu | ||||||
6 | Tân Hương | Tiếng Trung | 54 chuyên ngành | 4 năm | ||
7 | Phú Châu | Tiếng trung HSK4, GPA>70 |
Giáo dục Hán ngữ quốc tế | 4 năm | ||
Hán ngữ Thương mại quốc tế | ||||||
8 | Lan Châu | Tiếng Trung HSK4, GPA>70 |
48 chuyên ngành | 4 năm | ||
9 | Bắc kinh | Tiếng Trung | Hán ngữ Thương mại quốc tế | 4 năm | ||
10 | Quý Châu | Tiếng Trung | Y học lâm sàng | 1 + 5 năm | ||
Giáo dục Hán ngữ | 1+4 năm | |||||
Khoa học máy tính và công nghệ | ||||||
Quản lý du lịch | ||||||
Quản lý tài chính | ||||||
11 | Trịnh Châu | Tiếng Trung | 14 chuyên ngành | 1 + 4 năm | ||
12 | Lạc Dương | Tiếng Trung | Y học lâm sàng | 1 + 5 năm |