Một vài cách hỏi tuổi thông dụng, hay dùng trong cuộc sống thường ngày! Cùng tham khảo để có thể giao tiếp tự tin hơn nhé các bạn!
XEM THÊM: Giải mã bí mật ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Quốc
Trong tình yêu chắc hẳn ai cũng đã từng gặp phải những đoạn mã code đầy bí ẩn, những câu tỏ tình bằng số này đến từ người yêu. Hôm nay, các bạn hãy cùng Ha Ninh CFL đi tìm hiểu xem các đoạn mật mã dưới đây, ý nghĩa các dãy số đặc biệt này như nào trong tình yêu nhé!
01925: 你依旧爱我 (Nǐ yījiù ài wǒ): Anh vẫn yêu em
02746: 你恶心死了 (Nǐ ěxīn sǐle): Em ác chết đi được
02825: 你爱不爱我 (Nǐ ài bù ài wǒ): Em có yêu anh không?
03456: 你相思无用 (Nǐ xiāngsī wúyòng): Em tương tư vô ích
0437: 你是神经 (Nǐ shì shénjīng): Anh là đồ thần kinh
045617: 你是我的氧气 (Nǐ shì wǒ de yǎngqì): Em là nguồn sống (dưỡng khí) của anh
04527: 你是我爱妻 (Nǐ shì wǒ ài qī): Em là vợ yêu của tôi
04535: 你是否想我 (Nǐ shìfǒu xiǎng wǒ): Em có nhớ anh không
04551: 你是我唯一 (Nǐ shì wǒ wéiyī): Em là duy nhất của anh
0456: 你是我的 (Nǐ shì wǒ de): Em là của anh
04567: 你是我老妻 (Nǐ shì wǒ lǎo qī): Em là bạn đời của anh
0457: 你是我妻 (Nǐ shì wǒqī): Em là vợ anh
045692: 你是我的最爱 (Nǐ shì wǒ de zuì ài): Em là người anh yêu nhất
0487: 你是白痴 (Nǐ shì báichī): Anh là đồ ngốc
0487561: 你是白痴无药医 (Nǐ shì báichī wú yào yī): Anh là đồ ngốc vô phương cứu chữa
0564335: 你无聊时想想我 (Nǐ wúliáo shí xiǎng xiǎng wǒ): Khi buồn chán hãy nghĩ đến anh
0594184: 你我就是一辈子 (Nǐ wǒ jiùshì yībèizi): Em là cả cuộc đời của anh
065: 原谅我 (Yuánliàng wǒ): Tha thứ cho anh
06537: 你惹我生气 (Nǐ rě wǒ shēngqì): Anh làm em tức giận
07382: 你欺善怕恶 (Nǐ qī shàn pà è): Anh thật đê tiện
0748: 你去死吧 (Nǐ qù sǐ ba): Anh đi chết đi
07868: 你吃饱了吗? (Nǐ chī bǎole ma? ): Em ăn no chưa?
08056: 你不理我了 (Nǐ bù lǐ wǒle.): Anh không quan tâm đến em
0837: 你别生气 (Nǐ bié shēngqì.): Em đừng tức giận
095: 你找我 (Nǐ zhǎo wǒ.): Em tìm anh
098: 你走吧 (Nǐ zǒu ba.): Em đi nhé505: SOS.
1314: 一生一世 (Yīshēng yīshì.): Trọn đời trọn kiếp
1314920: 一生一世就爱你 (Yīshēng yīshì jiù ài nǐ.) : Yêu em trọn đời trọn kiếp
1372: 一厢情愿 (Yīxiāngqíngyuàn.): Đồng lòng tình nguyện
1392010: 一生就爱你一个 ( Yīshēng jiù ài nǐ yīgè.): Cả đời chỉ yêu một mình em
1414: 要死要死 (Yàosǐ yàosǐ.): Muốn chết
147: 一世情 (Yīshì qíng): Tình trọn đời
1573: 一往情深 (Yīwǎngqíngshēn): Tình sâu như một
1589854: 要我发,就发五次 (Yào wǒ fā, jiù fā wǔ cì): Muốn anh gửi, anh sẽ gửi 5 lần
1711: 一心一意 (Yīxīnyīyì): Một lòng một dạ
177155: MISS (这个不是谐音,是象形)(Zhège bùshì xiéyīn, shì xiàngxíng): Hình ảnh dãy chữ giống chữ MISS
1920: 依旧爱你 (Yījiù ài nǐ.): Vẫn còn yêu anh
1930: 依旧想你 (Yījiù xiǎng nǐ.): Vẫn còn nhớ anh
200: 爱你哦 (Ài nǐ ó.): Yêu em lắm
20110: 爱你一百一十年 (Ài nǐ yībǎi yīshí nián.): Yêu em 110 năm
20184: 爱你一辈子 (Ài nǐ yībèizi.): Yêu em cả đời
2030999: 爱你想你久久久 ( Ài nǐ xiǎng nǐ jiǔjiǔ jiǔ.): Yêu em nhớ em rất lâu
2037: 为你伤心 (Wèi nǐ shāngxīn): Vì em mà tổn thương
20475: 爱你是幸福 (Ài nǐ shì xìngfú): Yêu em là hạnh phúc
20609: 爱你到永久 (Ài nǐ dào yǒngjiǔ): Yêu em mãi mãi
20863: 爱你到来生 (Ài nǐ dàolái shēng): Yêu em đến kiếp sau
220225: 爱爱你爱爱我 (Ài ài nǐ ài ài wǒ): Yêu yêu em yêu yêu anh
230: 爱死你 (Ài sǐ nǐ.): Yêu em chết mất
234: 爱相随 (Ài xiāng suí.): Yêu như là yêu lần cuối
235: 要想你 (Yào xiǎng nǐ.): Nhớ em quá
2406: 爱死你啦 (Ài sǐ nǐ la.): Yêu em chết mất
246: 饿死了 (È sǐle.): Đói chết mất
246437: 爱是如此神奇 (Ài shì rúcǐ shénqí.): Tình yêu thần kỳ đến vậy
25184: 爱我一辈子 (Ài wǒ yībèizi.): Yêu anh cả đời nhé
25873: 爱我到今生 (Ài wǒ dào jīnshēng.): Yêu anh hết kiếp này
25910: 爱我久一点 (Ài wǒ jiǔ yīdiǎn.): Yêu anh lâu 1 chút
25965: 爱我就留我 (Ài wǒ jiù liú wǒ.): Yêu anh hãy giữ anh lại
259695: 爱我就了解我 (Ài wǒ jiù liǎojiě wǒ.): Yêu anh thì hiểu cho anh
259758: 爱我就娶我吧 (Ài wǒ jiù qǔ wǒ ba.): Yêu anh thì lấy anh nhé?
2627: 爱来爱去 (Ài lái ài qù.): Yêu đi yêu lại
282: 饿不饿 (È bù è.): Đói không?
256895: 你是可爱的小狗 (Nǐ shì kě’ài de xiǎo gǒu.): Em là con cún nhỏ của anh
300: 想你哦 (Xiǎng nǐ ó.): Nhớ em quá
30920: 想你就爱你 (Xiǎng nǐ jiù ài nǐ.): Nhớ em thì hãy yêu em
3013: 想你一生 (Xiǎng nǐ yīshēng.): Nhớ em cả đời
310: 先依你 (Xiān yī nǐ.): Theo ý em trước
31707: LOVE (这个单词需要把30707倒过来看) (Zhège dāncí xūyào bǎ 30707 dào guòlái kàn): Đây là do cách hình thành từ cụm 30707
32062: 想念你的爱 (Xiǎngniàn nǐ de ài.): Nhớ đến tình yêu của em
032069: 想爱你很久 (Xiǎng ài nǐ hěnjiǔ.): Muốn yêu em mãi mãi
3207778: 想和你去吹吹风 (Xiǎng hé nǐ qù chuī chuīfēng.): Muốn đi chém gió cùng em
330335: 想想你想想我 (Xiǎng xiǎng nǐ xiǎng xiǎng wǒ.): Nhớ nhớ anh, nhớ nhớ em
3344587: 生生世世不变心 (Shēngshēngshìshì bù biànxīn.): Cả đời này không thay lòng
3399: 长长久久 (Zhǎng cháng jiǔjiǔ.): Rất lâu
356: 上网啦 (Shàngwǎng la.): Lên mạng đi
35910: 想我久一点 (Xiǎng wǒ jiǔ yīdiǎn): Nhớ anh lâu một chút
359258: 想我就爱我吧 (Xiǎng wǒ jiù ài wǒ ba.): Nhớ anh thì yêu anh nhé
360: 想念你 (Xiǎngniàn nǐ.): Nhớ em
369958: 神啊救救我吧 (Shén a jiù jiù wǒ ba.): Chúa cứu con
3731: 真心真意 (Zhēnxīn zhēnyì.): thành tâm thành ý
30920: 想你就爱你 (Xiǎng nǐ jiù ài nǐ.): Nhớ em thì yêu em
440295: 谢谢你爱过我 (Xièxiè nǐ àiguò wǒ.): Cám ơn em đã yêu anh
447735: 时时刻刻想我 (Shí shíkè kè xiǎng wǒ.): Nghĩ về em từng giây từng phút
4456: 速速回来 (Sù sù huílái.): Vội vàng trở lại
456: 是我啦 (Shì wǒ la): Là anh đây
460: 想念你 (Xiǎngniàn nǐ.): Nhớ em
4980: 只有为你 (Zhǐyǒu wéi nǐ.): Chỉ có vì em
48: 是吧 (Shì ba.): Đúng rồi
505: SOS.
507680: 我一定要追你 (Wǒ yīdìng yào zhuī nǐ.): Anh nhất định sẽ tán đổ em
510: 我依你 (Wǒ yī nǐ.): Anh có ý với em
51020: 我依然爱你 (Wǒ yīrán ài nǐ.): Anh tất nhiên yêu em
51095: 我要你嫁我 (Wǒ yào nǐ jià wǒ.): Anh muốn em gả cho anh
51396: 我要睡觉了 (Wǒ yào shuìjiàole.): Tôi muốn đi ngủ
514: 无意思 (Wú yìsi.): Không có ý gì
515206: 我已不爱你了 (Wǒ yǐ bù ài nǐle.): Anh không yêu em nữa rồi
518420: 我一辈子爱你 (Wǒ yībèizi ài nǐ.): Anh cả đời yêu em
520: 我爱你 (Wǒ ài nǐ.): Anh yêu em
5201314: 我爱你一生一世 (Wǒ ài nǐ yīshēng yīshì.): Anh yêu em trọn đời trọn kiếp
52094: 我爱你到死 (Wǒ ài nǐ dào sǐ.): Anh yêu em đến chết
521: 我愿意 (Wǒ yuànyì.): Anh nguyện ý
52306: 我爱上你了 (Wǒ ài shàng nǐle.): Anh yêu em rồi
5240: 我爱是你 (Wǒ ài shì nǐ.): Người anh yêu là em
52460: 我爱死你了 (Wǒ ài sǐ nǐle): Anh yêu em chết mất
5260: 我暗恋你 (Wǒ ànliàn nǐ.): Anh thầm yêu em
530: 我想你 (Wǒ xiǎng nǐ.): Anh nhớ em
5366: 我想聊聊 (Wǒ xiǎng liáo liáo.): Anh muốn nói chuyện
5376: 我生气了 (Wǒ shēngqìle.): Em tức giận rồi
53719: 我深情依旧 (Wǒ shēnqíng yījiù.): Anh đã nặng tình rồi
53770: 我想亲亲你 (Wǒ xiǎng qīn qīn nǐ.): Anh muốn hôn em
53782: 我心情不好 (Wǒ xīnqíng bù hǎo): Anh tâm trạng không tốt
53880: 我想抱抱你 (Wǒ xiǎng bào bào nǐ): Anh muốn ôm em
53980: 我想揍扁你 (Wǒ xiǎng zòu biǎn nǐ.): Em muốn đánh anh
540086: 我是你女朋友 (Wǒ shì nǐ nǚ péngyǒu.): Em là bạn gái của anh
5406: 我是你的 (Wǒ shì nǐ de.): Em là của anh
5420: 我只爱你 (Wǒ zhǐ ài nǐ.): Anh chỉ yêu em
54335: 无事想想我 (Wú shì xiǎng xiǎng wǒ.): Không có việc gì thì nghĩ đến em
543720: 我是真心爱你 (Wǒ shì zhēnxīn ài nǐ): Anh yêu em thật lòng
54430: 我时时想你 (Wǒ shíshí xiǎng nǐ.): Anh lúc nào cũng nghĩ đến em
5452830: 无时无刻不想你 (Wúshíwúkè bùxiǎng nǐ.): Không có lúc nào là không nhớ đến em
546: 我输了 (Wǒ shūle.): Anh thua rồi
5460: 我思念你 (Wǒ sīniàn nǐ.): Anh nhớ em
5490: 我去找你 (Wǒ qù zhǎo nǐ.): Anh đi tìm em
54920: 我始终爱你 (Wǒ shǐzhōng ài nǐ): Anh luôn yêu em
555: 呜呜呜 (Wū wū wū): Hu Hu Hu
55646: 我无聊死了 (Wǒ wúliáo sǐle.): Anh buồn đến chết mất
5620: 我很爱你 (Wǒ hěn ài nǐ): Anh rất yêu em
5360: 我想念你 (Wǒ xiǎngniàn nǐ): Em nhớ anh
5630: 我很想你 (Wǒ hěn xiǎng nǐ): Em rất nhớ anh
564335: 无聊时想想我 (Wúliáo shí xiǎng xiǎng wǒ): Lúc nào buồn nhớ đến em
570: 我气你 (Wǒ qì nǐ): Em giận anh
57350: 我只在乎你 (Wǒ zhǐ zàihū nǐ): Anh chỉ quan tâm đến em
57386: 我去上班了 (Wǒ qù shàngbānle): Anh đi làm rồi
57410: 我心属于你 (Wǒ xīn shǔyú nǐ.): Tim anh thuộc về em
574839: 我其实不想走 (Wǒ qíshí bùxiǎng zǒu.): Anh thực sự không muốn đi
5776: 我出去了 (Wǒ chūqùle): Anh ra ngoài rồi
58: 晚安 (Wǎn’ān): Chúc ngủ ngon
584520: 我发誓我爱你 (Wǒ fāshì wǒ ài nǐ): Anh thề là anh yêu em
586: 我不来 (Wǒ bù lái): Anh không đến
587: 我抱歉 (Wǒ bàoqiàn): Anh xin lỗi
5871: 我不介意 (Wǒ bù jièyì): Anh không để tâm/ phật ý
59240: 我最爱是你 (Wǒ zuì ài shì nǐ): Người anh yêu nhất là em
59420: 我就是爱你 (Wǒ jiùshì ài nǐ): Anh chỉ yêu em
59520: 我永远爱你 (Wǒ yǒngyuǎn ài nǐ): Anh mãi mãi yêu em
596: 我走了 (Wǒ zǒule): Anh đi đây
517230: 我已经爱上你 (Wǒ yǐjīng ài shàng nǐ): Anh đã yêu em mất rồi
5170: 我要娶你 (Wǒ yào qǔ nǐ): Anh muốn lấy em
5209484: 我爱你就是白痴 (Wǒ ài nǐ jiùshì báichī): Em yêu anh đúng là ngốc
609: 到永久 (Dào yǒngjiǔ.): Đến vĩnh viễn
6120: 懒得理你 (Lǎndé lǐ nǐ.): rảnh mà để ý đến anh
6785753: 老地方不见不散 (Lǎo dìfāng bùjiàn bú sàn.): Chỗ cũ không gặp không về
6868: 溜吧溜吧 (Liū ba liū ba.): Chuồn thôi, chuồn thôi
687: 对不起 (Duìbùqǐ.): Xin lỗi
6699: 顺顺利利 (Shùn shùnlì lì): Thuận lợi thuận lợi
70345: 请你相信我 (Qǐng nǐ xiāngxìn wǒ.): Mong em hãy tin anh
706: 起来吧 (Qǐlái ba.): Dậy thôi
70626: 请你留下来 (Qǐng nǐ liú xiàlái.): Mong em hãy ở lại
7087: 请你别走 (Qǐng nǐ bié zǒu.): Mong em đừng đi
70885: 请你帮帮我 (Qǐng nǐ bāng bāng wǒ.): Mong em giúp anh
721: 亲爱你 (Qīn’ài nǐ.): Em yêu
729: 去喝酒 (Qù hējiǔ.): Đi uống rượu
7319: 天长地久 (Tiānchángdìjiǔ.): Thiên trường địa cửu
737420: 今生今世爱你 (Jīnshēng jīnshì ài nǐ.): Kiếp này đời này yêu em
73807: 情深怕缘浅 (Qíng shēn pà yuán qiǎn.): Hữu duyên vô phận
740: 气死你 (Qì sǐ nǐ.): Tức anh chết được
7408695: 其实你不了解我 (Qíshí nǐ bù liǎojiě wǒ.): Kỳ thực anh không hiểu em
74520: 其实我爱你 (Qíshí wǒ ài nǐ.): Thực ra anh yêu em
74074: 去死你去死 (Qù sǐ nǐ qù sǐ.): Anh đi chết đi
74839: 其实不想走 (Qíshí bùxiǎng zǒu.): Thực ra không muốn đi
756: 亲我啦 (Qīn wǒ la.): Hôn em đi
765: 去跳舞 (Qù tiàowǔ.): Đi khiêu vũ
770880: 亲亲你抱抱你 (Qīn qīn nǐ bào bào nǐ.): hôn em, ôm em đi
7731: 心心相印 (Xīnxīnxiāngyìn.): Tâm tâm tương âm: Cùng nhịp đập trái tim
7752: 亲亲吾爱 (Qīn qīn wú ài.): Thân Thân Ngô Ái: Yêu thương thân thiết
77543: 猜猜我是谁 (Cāi cāi wǒ shì shuí.): Đoán xem anh là ai
77895: 紧紧抱着我 (Jǐn jǐn bàozhe wǒ.): Ôm em chặt vào
786: 吃饱了 (Chī bǎole.): Ăn no rồi
7998: 去走走吧 (Qù zǒu zǒu ba.): Đi dạo đi
70345: 请你相信我 (Qǐng nǐ xiāngxìn wǒ.): Mong em hãy tin anh
780: 牵挂你 (Qiānguà nǐ.): Lo lắng cho em
706519184: 请你让我依靠一辈子 (Qǐng nǐ ràng wǒ yīkào yībèizi.): Anh hãy là điểm tựa của em trọn đời
7708801314520: 亲亲你抱抱你一生一世我爱你 (Qīn qīn nǐ bào bào nǐ yīshēng yīshì wǒ ài nǐ.): Hôn em ôm em yêu em cả đời cả kiếp
8006: 不理你了 (Bù lǐ nǐle): Không quan tâm đến em
8013: 伴你一生 ( Bàn nǐ yīshēng.): Bên em cả đời
8074: 把你气死 (Bǎ nǐ qì sǐ.): Làm em tức điên
8084: BABY: Em yêu
81176在一起了 (Zài yīqǐle.): Bên nhau
82475: 被爱是幸福 (Bèi ài shì xìngfú.): Được yêu là hạnh phúc
825: 别爱我 (Bié ài wǒ.): Đừng yêu anh
837: 别生气. (Bié shēngqì.): Đừng giận
8384: 不三不四 (Bù sān bù sì.): Vớ va vớ vẩn, không ra gì, không đàng hoàng
85941: 帮我告诉他 (Bāng wǒ gàosù tā.): Giúp em nói với anh ý
860: 不留你 (Bù liú nǐ.): không níu kéo anh
865: 别惹我 (Bié rě wǒ.): Đừng làm phiền anh
8716: 八格耶鲁 (Bā gé yélǔ.): Bát Cách Gia Lỗ: Tên khốn, tên đần độn
88: Bye Bye: Tạm biệt
8834760: 漫漫相思只为你 (Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ.): Tương tư chỉ vì em
898: 分手吧 (Fēnshǒu ba.): Chia tay đi
9420 : 就是爱你 (Jiùshì ài nǐ) : Chính là yêu em (anh)
9277 : 九二七七 (Jiǔ’èrqīqī) : Thích hôn
902535: 求你爱我想我 (Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ.): Mong em yêu anh nhớ anh
9089: 求你别走 (Qiú nǐ bié zǒu.): Mong em đừng đi
910: 就依你 (Jiù yī nǐ): Chính là em
918: 加油吧 (Jiāyóu ba.): Cố gắng lên
920: 就爱你 (Jiù ài nǐ.): Yêu em
9213: 钟爱一生 (Zhōng’ài yīshēng.): Yêu em cả đời
9240: 最爱是你 (Zuì ài shì nǐ.): Yêu nhất là em
930: 好想你 (Hǎo xiǎng nǐ.): Rất nhớ em
93110: 好想见见你 (Hǎo xiǎngjiàn jiàn nǐ.): Rất muốn gặp em
940194: 告诉你一件事 (Gàosù nǐ yī jiàn shì.): Muốn nói với em một việc
95: 救我 (Jiù wǒ.): Cứu anh
987: 对不起 (Duìbùqǐ.): Xin lỗi
9908875: 求求你别抛弃我 (Qiú qiú nǐ bié pāoqì wǒ.): Mong anh đừng bỏ rơi em
XEM THÊM: Những lượng từ trong tiếng Trung
Năm 2020 là 8,590원 / giờ.
Năm 2019 là 8,350원 / giờ.
Năm 2018 là 7,530원 / giờ.
Năm 2017 là 6,470원 / giờ.
Năm 2016 là 6,030원 / giờ.
Năm 2015 là 5,580원 / giờ.
Mức tăng 1,5% là mức tăng thấp nhất kể từ khi bắt đầu có chính sách lương năm 1989.
Với những người làm việc tuần 40 giờ, lương tối thiểu theo tháng không phải lấy con số tính theo giờ nhân 8 (giờ) rồi nhân với số ngày trong tháng (20 ~ 22 tùy tháng), mà nhân cho 209 (giờ).
Con số 209 này từ đâu ra?
Theo luật Hàn Quốc, nếu đi làm đủ 40 tiếng 1 tuần thì số giờ làm việc được tính là 48 giờ.
A = 48 (giờ)
B = 365 / 7 (số tuần)
C = 12 (số tháng)
A x B : C ~ 209
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2021 là 8,720 x 209 = 1,822,480원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2020 là 8,590 x 209 = 1,795,310원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2019 là 8,350 x 209 = 1,745,150원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2018 là 7,530 x 209 = 1,573,770원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2017 là 6,470 x 209 = 1,352,230원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2016 là 6,030 x 209 = 1,260,270원.
Lương tối thiểu tính theo tháng năm 2015 là 5,580 x 209 = 1,166,220원.
Với con số 209 này nó cũng ảnh hưởng không nhỏ với việc tính lương cho các ngày từ lương tháng hay lương năm.
Ở Hàn Quốc, khi ký hợp đồng làm việc 1 năm trở lên, đơn vị được tính thường là lương năm. Khi ký hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm thì thường dùng lương tháng.
Lương tháng rất đơn giản để tính từ lương năm, chỉ cần chia cho 12 là ra.
Còn lương ngày tính từ lương tháng không phải chia cho số ngày trong tháng mà ra mà lại dựa vào con số 209 kia.
Lương ngày = Lương tháng / 209 (giờ) * 8 (giờ)
Vì vậy, khi được tính tiền làm thêm hay ngày nghỉ không sử dụng, đừng ngạc nhiên khi nhận lương ít hơn dự tính: chia cho 209 rồi nhân 8 thay vì chia cho 20 (hay 21, 22).
XEM THÊM: Góc nhìn từ nhà tuyển dụng Hàn Quốc
Vậy là đã có thông tin chính thức từ Trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn tại TP HCM.
Căn cứ Thông báo số 262 / TB – VPCP ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về công tác phòng, chống dịch COVID – 19.
Nhằm thực hiện chỉ đạo của Uỷ ban Nhân dân TP.HCM dựa trên công văn số 4338 / SYT – NVY của Sở Y Tế, Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch COVID – 19 tại Việt Nam hiện nay, Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc – Cơ quan chủ quản của kì thi Năng lực tiếng Hàn quyết định dời ngày thi của hai kì Topik tháng 8 và tháng 10.
Cụ thể như sau :
– Kì thi diễn ra vào ngày 23/08/2020 sẽ bị hủy bỏ. Những thí sinh đã đăng kí dự thi ngày 2 20 sẽ dự thi vào ngày 18/10/2020. Kết quả thi công bố vào ngày 26/11/2020.
Những thí sinh đã đăng ký dự thi ng. 18/10/2020 sẽ dự thi vào ngày 15/11/2020. Kết quả thi công bố vào ngày 24/12/2020.
* Theo đó, thời gian tiếp nhận đăng kí kì 73 sẽ chính thức bị hủy bỏ. Trong trường hợp những thí sinh đã đăng kí dự thi kì tháng 8 và tháng 10 không thể tham gia thi vào thời gian nêu trên, vui lòng trực tiếp đến Tòa nhà phụ trực thuộc Lãnh sự quán Hàn Quốc (văn phòng tại tầng trệt, số 47 Nguyễn Cư Trinh, Q1, TP.HCM) để làm thủ tục hủy thi và nhận lại 100 % lệ phí.
Thời gian hủy thi: Đối với kì thi ngày 18/10/2020, từ ngày ra thông báo đến 17:00 chiều ngày 16/10/2020. Đối với kì thi ngày 15/11/2020, từ ngày ra thông báo đến 17:00 chiều ngày 13/11/2020 (09:00 – 17:00 , từ thứ 2 đến thứ 6, trừ thời gian nghỉ trua 12:00 – 13:00) Hồ sơ hủy thi gồm: phiếu báo danh, CMND / hộ chiếu bản gốc và phiếu thu lệ phí thi.
19h00 ngày 03/8. Ngoại ngữ Hà Ninh tổ chức thành công buổi lễ Khai giảng tiếng Trung Sơ cấp.
Đến dự có Giám đốc trung tâm, Cô Hà Ninh. Các thầy cô giáo viên tiếng Trung và các Giáo viên chủ nhiệm lớp và toàn thể 31 em học viên.
Tuy khai giảng vào đúng ngày thời tiết có mưa gió nhưng các bạn vẫn đến tham gia rất đầy đủ. Có nhiều bạn đi quãng đường hơn 80km để đến Hà Ninh CFL học khoá này.
Các em chia sẻ sôi nổi về lựa chọn của mình.
► Người mới bắt đầu học tiếng Trung từ trình độ nhập môn, sơ cấp
► Người muốn thi chứng chỉ HSK 2,3 để đi du học
► Nhân viên văn phòng muốn học để phục vụ cho công việc
► Học viên mất gốc, mất căn bản tiếng Trung muốn học lại từ đầu
► Người muốn giao tiếp tiếng Trung với người bản ngữ
► Người yêu thích tiếng Trung, văn hóa Trung Quốc; đam mê những bộ phim ngôn tình Trung Quốc; muốn nghe nhạc, xem phim, xem show Trung Quốc không cần sub…
► Người có kế hoạch học tiếng Trung cơ bản để đi du lịch
Kết thúc khóa học, học viên sẽ đạt được những THÀNH QUẢ cả về kiến thức và kỹ năng như sau:
– Kiến thức:
♦ Giao tiếp thành thạo một số chủ đề cơ bản như: Giới thiệu bản thân, Sinh hoạt hàng ngày, Trường học, Cuối tuần…
♦ Nắm vững 800 từ vựng + ngữ pháp tiếng Trung cơ bản trong/ngoài giáo trình.
♦ Nắm rõ thông tin về chứng chỉ HSK 1,2,3.
– Kỹ năng:
+ Viết đoạn văn từ 200 – 400 chữ với các chủ đề như giới thiệu bản thân, sở thích, gia đình, kể về trường học, hoạt động hàng ngày…
+ Có kỹ năng làm bài + kinh nghiệm thi chứng chỉ HSK 1,2
+ Giao tiếp tiếng Trung cơ bản với người Trung Quốc, với cấp trên, đối tác, khách hàng
+ Thuyết trình bằng tiếng Trung liên tục trong 20 phút về các chủ đề cơ bản
+ Hình thành và phát triển 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung theo đúng lộ trình.
NHẬN TÀI LIỆU VÀ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Đánh giá kết quả:
Hỗ trợ học viên:
ƯU ĐÃI VÀ QUYỀN LỢI CỦA HỌC VIÊN:
✔ Học đến đâu thực hành luôn đến đó
✔ Được học tập vả chia sẻ kinh nghiệm thi HSK
✔ Thực hành giao tiếp ngay từ đầu khóa học
✔ Thực hành nghe – nói – đọc – viết mỗi giờ học
✔ Được HỌC LẠI, thi lại MIỄN PHÍ nếu đầu ra chưa đúng với cam kết
✔ Giảm học phí khi đăng kí học nâng cao
✔ Học viên được hưởng chế độ chuyển lớp, học bổ trợ…
Nhân dịp Group Cộng Đồng Ngoại Ngữ Hà Ninh đạt 1000 thành viên, BQT Group tổ chức event mini chia sẻ cảm nhận của các em học viên về Trung tâm.
Người thắng cuộc là người có số luợt like, share, comment nhiều nhất với 1 phần quà trị giá 500.000 nghìn đồng.
Chương trình đã thu hút được hàng chục bài viết hấp dẫn từ các em học viên với số lượt like và chia sẻ trên 500 lượt. Bài viết xuất sắc nhất đáp ứng đầy đut yêu cầu của BQT là bạn Nguyễn Minh Thao đang học lớp Biên Phiên Dịch tiếng Trung K30.
Bài viết giành chiến thắng với số lượt like và share kỉ lục.
Giải thưởng đã được trao đến tận tay bạn Thao.
Xem thêm những bài dự thi ấn tượng của các học viên khác:
Triển khai chỉ đạo của Giám đốc ngoại ngữ Hà Ninh “về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong tình hình mới”, Đội ngũ nhân viên và học viên tại trung tâm luôn thực hiện nghiêm túc công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 với tinh thần trách nhiệm cao nhất, kiên quyết không để dịch bệnh phát sinh, lây lan trên cơ sở.
Đi đầu là bộ phận Tuyển sinh, các cán bộ luôn nghiêm túc chấp hành đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên sau khi tiếp xúc với học viên.
Khu vực làm việc của Phòng tuyển sinh.
Các khu vực lớp học thường xuyên có cán bộ túc trực, kiểm tra nhiệt độ cơ thể trước khi vào lớp. Đảm bảo cho các em học viên học tập và sinh hoạt trong môi trường an toàn, sạch sẽ.
Đo nhiệt độ và rửa tay 100% dù trời có mưa bay lất phất.
Học viên và nhân viên nghiêm túc chấp hành phòng chống dịch.
Chú ý: Đề nghị các em học viên đến Trung tập học tập đeo khẩu trang 100% và rửa tay bằng nước rửa chuyên dụng có sẵn tại ngoài sân.
Khi có những biểu hiện sốt cao và ho, học viên chủ động khai báo cho cán bộ Trung tâm để hạn chế tối đa tình trạng lây lan của Virus Corona này.
Một số hình ảnh lớp học mùa dịch:
Khu vực
Lớp |
Thành phố | Công Nghiệp | Phổ Yên |
Tiếng Trung | 300.000 | 300.000 | Không hỗ trợ |
Tiếng Hàn | 500.000 | 500.000 | Không hỗ trợ |
Tiếng Anh | 30% |
XEM THÊM: Học tiếng Trung mất bao lâu?
Diễn ra lúc 19h30, trong 2 ngày 16,17/07/2020 tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – ĐH Thái Nguyên. Ngoại ngữ Hà Ninh đã tổ chức thành công chương trình “Định hướng nghề nghiệp cùng chiến sĩ 2020”.
Tham dự chương trình có Cô Hà Ninh – Giám đốc Ngoại ngữ Hà Ninh, Cô Nguyễn Hà – Trưởng Phòng Đào tạo tại Ngoại ngữ Hà Ninh; Cô Kiều Trang – Trưởng phòng Tuyển sinh Ngoại ngữ Hà Ninh; Thầy Nguyễn Xuân Trường – Bí thư đoàn TT Giáo dục Quốc phòng và 900 bạn sinh viên đăng ký tham gia chương trình.
“Định hướng nghề nghiệp cùng chiến sĩ 2020” là chương trình được tổ chức nhằm mục đích góp phần phát triển kỹ năng ngoại ngữ, Giúp các em có góc nhìn sâu hơn và hiểu ra tầm quan trọng của ngoại ngữ. Nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên cũng như góp phần cải thiện môi trường việc làm trong thời kì hội nhập.
Hát “Dũng khí” và “Một cú lừa” do Quỳnh An + Bùi Linh thể hiện.
Tiết mục Theo dòng cảm xúc về nước Trung Hoa với hàng ngàn năm lịch sử và văn hóa trường tồn. Biểu diễn Hán phục của các bạn trong TT NN Hà Ninh biểu diễn.
“Hãy đến với con người Việt nam tôi” và dân vũ “Beautifful now” do chiến sĩ của TTGDQP thể hiện.
Tại chương trình, Cô Hà Ninh đã có những chia sẻ với các bạn sinh viên về mục tiêu, kỹ năng, phương pháp học tập tiếng Trung – Hàn để có mức thu nhập cao sau khi ra trường.
Thông qua đó, các bạn sinh viên được trải nghiệm, được giao lưu và thể hiện sự năng động, sáng tạo, tài năng của mình qua 30 câu hỏi về văn hoá Trung – Hàn. Sau các phần, các bạn sinh viên đã tự tìm cho mình câu trả lời về tầm quan trọng của tiếng Trung – Hàn trong thời kì 4.0.
Trong 2 ngày diễn ra chương trình. Ngoại ngữ Hà Ninh đã dành tặng 900 Voucher cho riêng Sinh viên 2 trường ĐH CNTT và ĐH CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN.
Đã được trao tặng cho 7 bạn sinh viên may mắn nhất chương trình.
Chương trình khép lại trong niềm hân hoan của các bạn sinh viên. Mặc dù thời lượng chương trình không nhiều nhưng với những kiến thức được chia sẻ, sẽ khơi dậy được những đam mê học ngoại ngữ Hàn – Trung, khát vọng sống có giá trị, có ý nghĩa, biết cách định hướng mục tiêu, tiến từng bước cho quá trình khởi nghiệp thành công của các bạn sinh viên sau khi ra trường.
Chương trình đã tạo được hiệu ứng, lan tỏa đến các đoàn viên sinh viên tham gia, nhận được những phản hồi rất tích cực từ phía sinh viên. Hy vọng rằng, trong thời gian tới Ngoại ngữ Hà Ninh sẽ tổ chức được nhiều hoạt động có ý nghĩa, nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện cho sinh viên mới ra trường.
Người nước ngoài thường biết đến kimchi cải thảo với vị cay và màu đỏ của ớt. Ngoài kimchi cải thảo muối cay, người Hàn Quốc muối rất nhiều lại kimchi – kimchi vụ mùa (계절김치).
Trong các loại kimchi như kimchi dưa leo, yeolmukimchi (열무김치), kimchi cải eolgari (얼갈이배추김치)… Phải kể đến kimchi cải thảo trắng (백김치) nhìn thoáng qua rất giống với cách muối dưa chua của Việt Nam.
Nước kimchi cải thảo trắng có màu trắng đục vì không sử dụng bột ớt đỏ, nguyên liệu được đơn giản hóa nhiều so với kimchi cải thảo thông thường. Vị chua mát lạnh sẽ giúp bạn hạ hỏa trong những ngày nắng hè oi ả. Kimchi cải thảo trắng sẽ rất ngon khi được bảo quản trong tủ lạnh.
– 1 cải thảo (배추 1통): Chọn cải thảo non vỏ vẫn còn trắng như hình
– Muối hạt (굵은 소금)
– Nước (물)
– 3 muỗng bột mì (밀가루)
– 1/2 quả lê (배 1/2개)
– 1/2 củ hành tây (양파 1/2개)
– 1/2 qủa táo (사과 1/2개)
– 2 cây hành to (대파 2개)
– Đường (설탕)
– 1 quả ớt paprika (파프리카 1개)
– Đặc điểm của kimchi cải thảo trắng là chỉ dùng lá cải thảo non để muối, tách bỏ lớp lá già bên ngoài.
– Dùng dao bổ đôi bắp cải như hình và chẻ đôi cuống. Hoặc có thể bổ bắp cải thảo thành 4 phần.
– Cho thêm 2 muỗng muối vào bát nước và hòa tan. Rưới đều nước muối vào bẹ cải, đặc biệt là phần bẹ trắng dày.
– Cứ sau 1 tiếng rưỡi, lật ngược lại để muối ngấm đều bẹ lá. Lật lại 3 lần trong 5 tiếng.
– Sử dụng 200ml nước, cho 3 muỗng bột mì vào nguấy đều đến khi bột tan hết trong nước.
– Đun nóng 1.5l nước rồi đổ từ từ bát bột mì đã đánh tan vào và nguấy đều. Vặn nhỏ lửa và liên tục nguấy trong 3 phút để không bị cháy.
Khi bột mì trở nên sánh, để nguội hoặc làm mát bằng quạt.
– Dùng 1/2 quả lê, 1/2 củ hành tây, 10 ~ 12 nhánh tỏi và một chút gừng thái vừa nhỏ rồi cho vào máy xay sinh tố.
– Cho thêm 100ml vào để xay cho dễ, không cần xay nhuyễn.
– Dùng 1/2 quả táo và 3 cây hành to (대파) thái lát như hình. Táo giúp vị chua của kimchi cải thảo trắng dịu và ngọt hơn. Vị ngọt tự nhiên mà không cần đường. Ngoài ra, sự xuất hiện của hành to giúp quá trình lên men được kích đẩy nhanh hơn.
– Lọc nước kimchipul bằng giá lọc. Phần nước đổ trực tiếp vào hộp đựng kimchi
– Cho thêm 1.5l nước
– Dùng vải lọc để chắt nước rau củ đã xay rồi bỏ bã.
– Lần lượt cho hành to (대파), táo, và cải thảo vào hộp kimchi.
– Có thể tạo thêm sắc màu bằng ớt paprika hoặc cà rốt thái sợi.
Thời tiết mùa hè rất nóng, chỉ nên bảo quản hộp kimchi cải thảo trắng bên ngoài trong vòng 1 ngày sau đó bảo quản trong tủ lạnh. Chỉ sau 1 ngày, kimchi cải thảo đã đủ lên men, độ chua vừa phải và có thể thưởng thức.
– Thịt nướng ăn kèm kimchi cải thảo trắng (고기구이 & 백김치 궁합)
– Bạch tuộc nướng than củi gói trong kimchi cải thảo trắng (숯불 쭈꾸미 & 백김치)
– Kimchi cải thảo trắng có thể ăn kèm cùng các loại thịt nướng, thịt xào, mì trộn, cơm trộn, cơm cuộn.
– Kimchi cải thảo trắng sẽ là món banchan yêu thích của con bạn trong mùa hè này.
Sau đợt hỗ trợ khẩn cấp toàn dân 400.000 KRW/người trong tháng 5/2020, chính phủ Hàn Quốc tiếp tục mở đợt “kích cầu” lần thứ hai qua chương trình “Ngày hội giảm giá toàn quốc” (대한민국 동행세일) trong hai tuần, từ 26/6 tới 12/7.
“Ngày hội giảm giá toàn quốc” này sẽ là sự kiện giảm giá siêu đặc biệt trong nửa đầu năm 2020, có quy mô tương đương với lễ hội mua sắm và du lịch lớn nhất Hàn Quốc Korea Sale FESTA, thường diễn ra vào cuối năm.
Hàn Quốc hy vọng sự kiện giảm giá toàn quốc lần này sẽ giúp các nhà phân phối cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ giảm nhẹ khó khăn, đồng thời đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thông qua kích cầu tiêu dùng.
Hơn 2.000 doanh nghiệp, chợ truyền thống trên toàn Hàn Quốc sẽ tham gia vào chương trình khuyến mại này với các chương trình giảm giá offline và online lên tới 40%, các chương trình bốc thăm trúng thưởng và tặng quà đa dạng.
8 địa điểm trên toàn quốc là: Bexco (Busan), quảng trường ga Dongdaegu, làng cổ Jeonju, Cheongju, Changwon, Seoul, quảng trưởng Sungnye, KSPO công viên Olympic sẽ có hội chợ triển lãm và các gian hàng giảm giá, bốc thăm trúng thưởng các sản phẩm thương hiệu Hàn Quốc.
Chương trình quy mô lớn nhất sẽ được tổ chức tại khu vực Namdaemun, quận Jung, thành phố Seoul.
Trong thời gian diễn ra sự kiện, người dân sẽ được trải nghiệm mua sắm với mức giá rẻ hơn giá niêm yết, giảm giá khi mua sắm trực tuyến, nhận phiếu mua hàng giảm giá hay thẻ quà tặng mua sắm trong khu vực.
Các gian hàng mua sắm online lớn như Wemakeprice (위메프), Gmarket, 11번가, Tmon, Auction… sẽ giảm giá tới 40% trong thời gian khuyến mại.
Khi mua hàng trong đợt giảm giá này, khách hàng sẽ có cơ hội giành được những giải thưởng bằng hiện vật có giá trị cao như TV QLED, tủ lạnh Bespoke, máy sấy ứng dụng trí tuệ nhân tạo Grandet…
Một trong những trang bán hàng online lớn nhất tại Hàn Quốc là Coupang cũng hưởng ứng đợt khuyến mại này với chương trình giảm giá mạnh cho các sản phẩm điện tử.
Đó có thể là những sản phẩm có giá trị lớn như máy sấy khô quần áo (건조기) thương hiệu mới nhất của hãng Samsung
Một trong những sản phẩm được người tiêu dùng Hàn Quốc mua nhiều nhất trên Coupang trong dịp hè năm nay chính là máy đuổi muỗi và diệt côn trùng bằng tia UV. Sản phẩm này sử dụng ánh sáng dịu nhẹ, thân thiện với môi trường, máy hoạt động trong im lặng, không tiếng ồn, dễ dàng thu hút muỗi mà vẫn đạt hiệu suất cao hơn rất nhiều so với đèn thủy ngân.
Ngoài ra, còn rất nhiều sản phẩm mùa hè khác cũng sẽ giảm giá từ 30~40% trên Coupang trong tuần lễ giảm giá từ 26/6 tới 12/7.
XEM THÊM: Ngày hội giảm giá tại đây!
Lưu ý: Để học tiếng Hàn, trước tiên các bạn phải biết cài đặt font chữ và bộ gõ tiếng Hàn trên máy tính và điện thoại.
Những từ vựng thiết yếu này là một phần không thể thiếu cho những ai đang theo học tiếng Hàn, các bạn có thể lưu về máy để tiện cho việc học hơn nha.
STT | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
---|---|---|
1 | 나라 | Đất nước |
2 | 국가 | Quốc gia |
3 | 호주 | Úc |
4 | 뉴질랜드 | New Zealand |
5 | 브라질 | Brazil |
6 | 칠레 | Chile |
7 | 중국 | Trung Quốc |
8 | 캄보디아 | Campuchia |
9 | 라오스 | Lào |
10 | 마카오 | Macao |
11 | 말레이시아 | Malaysia |
12 | 미얀마 | Myanmar |
13 | 쿠바 | Cuba |
14 | 이집트 | Ai cập |
15 | 그리스 | Hy Lạp |
16 | 프랑스 | Pháp |
17 | 독일 | Đức |
18 | 홍콩 | Hồng Kong |
19 | 헝가리 | Hungary |
20 | 인도네시아 | Indonesia |
21 | 이란 | Iran |
22 | 이라크 | Iraq |
23 | 이탈리아 | Ý |
24 | 일본 | Nhật Bản |
25 | 한국 | Hàn Quốc |
26 | 멕시코 | Mexico |
27 | 몽골 | Mông Cổ |
28 | 네팔 | Nepal |
29 | 스웬덴 | Thụy Sĩ |
30 | 터키 | Thổ Nhĩ Kỳ |
31 | 포르투갈 | Bồ Đào Nha |
32 | 파키스탄 | Pakistan |
33 | 필리핀 | Philippines |
34 | 러시아 | Nga |
35 | 싱가포르 | Singapore |
36 | 스페인 | Tây Ban Nha |
37 | 대만 | Đài Loan |
38 | 태국 | Thái Lan |
39 | 영국 | Anh |
40 | 미국 | Mỹ |
41 | 베트남 | Việt Nam |
42 | 인도 | Ấn Độ |
43 | 캐나다 | Canada |
44 | 폴란드 | Ba Lan |
45 | 홀란드 | Hà Lan |
46 | 노르웨이 | Na Uy |
47 | 핀란드 | Phần Lan |
48 | 벨기에 | Bỉ |
Các châu lục và đại dương |
||
49 | 아시아 | Châu Á |
50 | 유럽 | Châu Âu |
51 | 아프리카 | Châu Phi |
52 | 남아메리카 | Nam Mỹ |
53 | 북아메리카 | Bắc Mỹ |
54 | 오세아니아 | Châu Đại Dương |
55 | 남극 | Nam Cực |
56 | 북극 | Bắc Cực |
57 | 태평양 | Thái Bình Dương |
58 | 대서양 | Đại Tây Dương |
59 | 인도양 | Ấn Độ Dương |
XEM THÊM: Từ vựng tiếng Hàn giao tiếp