HỌC TIẾNG TRUNG BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU?
Như chúng ta đã biết, với tầm quan trọng ngày càng lớn và sức ảnh hưởng ngày càng tăng của kinh tế Trung Quốc, tiếng Trung cũng theo đó mà được giảng dạy ngày càng phổ biến trên khắp thế giới.
Từ xưa đến nay, tiếng Trung vẫn được đánh giá là một trong những ngôn ngữ nên học dành cho người Việt Nam. Bởi lợi thế địa lý, kinh tế văn hóa mà việc có hiểu biết về tiếng Trung sẽ đem lại cho chúng ta rất nhiều cơ hội tốt trong học tập và làm việc.
Tự học tiếng Trung Quốc không hề khó nếu như bạn đã có quyết tâm theo đuổi nó đến cùng. Là một ngôn ngữ khá quen thuộc qua các bộ phim nhưng do hình thức, cấu tạo ngôn ngữ khác nhau mà người mới học tiếng Trung thường gặp phải khá nhiều khó khăn khi làm quen và ghi nhớ chúng. Dưới đây là 1 số gợi ý tự học tiếng Trung cho các bạn như sau:
BƯỚC 1: Chọn giáo trình
– Giáo trình Hán ngữ 6 quyển
Bộ giáo trình được biên soạn bởi Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh. Đây có lẽ là bộ sách phổ biến nhất với 6 quyển theo mức độ khó tăng dần.
Trung Quốc lấy giọng chuẩn là giọng của người Bắc Kinh, do đó khi học bộ giáo trình do đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh biên soạn chắc chắn bạn sẽ được học những kiến thức chuẩn với tiếng Phổ thông nhất.
BƯỚC 2: Tìm hiểu cách ghép âm, cách đọc phiên âm
Khi bắt đầu học tiếng Trung, đọc được phiên âm là điều cơ bản và quan trọng nhất. Những buổi đầu làm quen với tiếng Trung, tốt nhất bạn nên dành thời gian để luyện đọc phiên âm.
Cấu tạo của phiên âm tiếng Trung cũng giống với tiếng Việt:
Tiếng Việt: Phụ âm + Nguyên Âm + Dấu
Tiếng Trung: Phiên âm = Thanh mẫu + Vận mẫu + Thanh điệu
Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), 36 vận mẫu, 4 thanh điệu chính.
Chú ý: Trong nhiều trường hợp có thể thiếu thanh mẫu
Ví dụ:
BƯỚC 3: Tìm hiểu cấu tạo và cách viết chữ Hán
Các chữ Hán được cấu tạo từ các bộ thủ. Trong tiếng Trung có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ mang một ý nghĩa khác nhau, góp phần tạo nên ý nghĩa của chữ.
* Các nét cơ bản trong tiếng Trung:
8 NÉT CHỮ CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG
Nét chấm(丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới.
Nét ngang( 一 ): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
Nét sổ thẳng(丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
Nét hất ( /): đi lên từ trái sang phải.
Nét phẩy(丿): kéo xuống từ phải qua trái.
Nét mác (乀): kéo xuống từ trái qua phải.
Nét móc(亅): sổ thẳng sau đó móc lên về phía tay trái
Nét gập( ) : viết giống hình một góc vuông.
Với 7 QUY TẮC VIẾT CHỮ HÁN
Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau ( 十 → 一 十).
Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau (八 → 丿 八).
Quy tắc 3: Trên trước dưới sau (二 → 一 二).
Quy tắc 4: Trái trước phải sau (你 → 亻 尔).
Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau (月 → 丿 月).
Quy tắc 6: Vào trước đóng sau (国 → 丨 冂 国).
Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau ( 小 → 亅小).
BƯỚC 4: Tích lũy vốn từ
Khi học một từ mới, chúng ta sẽ phải nhớ mặt chữ Hán và cách đọc của nó. Để nhớ được mặt chữ Viết chúng ta có nhiều cách như: ghi nhớ qua hình ảnh, ghi nhớ bằng các bộ thủ kèm câu chuyện.
Để tích lũy từ vựng một cách nhanh chóng và có hiệu quả, các bạn nên học từ theo các mẫu câu, tự đặt ví dụ cho các từ.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tạo thẻ flashcard để học từ vựng. Nếu không có khiếu làm flashcard đẹp thì có thể tham khảo khác bộ flashcard được in sẵn nhé.
Bên cạnh đó, khi học tiếng Trung không thể bỏ qua phần học từ Hán – Việt. Từ Hán-Việt có thể hiểu đơn giản là các từ ngữ trong tiếng Việt vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái La tinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt nhiều khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao. Cách sử dụng của từ Hán-Việt và từ nguyên gốc của nó trong tiếng Trung tương đối giống nhau, nhưng cũng có những từ do trải qua thời gian sử dụng riêng biệt đã mang nghĩa khác với nghĩa ban đầu của nó.
Ví dụ:
Tiếng Trung | Từ Hán-Việt |
补充 Bǔchōng
(đọc gần giống bủ sung)
|
Bổ sung |
苦瓜Kǔguā
(đọc gần giống khủ qua) |
Khổ qua (mướp đắng) |
Học thuộc từ Hán-Việt sẽ giúp bạn tăng nhanh vốn từ nhưng trong quá trình học cũng cần lưu ý về việc ý nghĩa của từ trong tiếng Trung có còn như vậy hay không. Ví dụ từ 困难 (Kùnnán) trong tiếng Trung chỉ sự khó khăn, thử thách, từ Hán-Việt của nó là “khốn nạn”. Người Việt Nam không sử dụng từ này để chỉ sự khó khăn như trong nguyên góc của nó.
BƯỚC 5: Học ngữ pháp tiếng Trung
Có thể nói ngữ pháp tiếng Trung tương đối “dễ thở” hơn so với các ngôn ngữ khác, cách sử dụng của từ và các thành phần trong câu khá giống với tiếng Việt, đặc biệt là sử dụng các từ Hán- Việt như đã nói ở trên. Bạn có thể tham khảo cuốn “征服HSK汉语语法” -“Chinh phục ngữ pháp tiếng Trung HSK”.
Link download sách: Chinh phục ngữ pháp HSK
Thay bằng việc suy nghĩ bằng tiếng Việt, bạn hãy thử tập cho não bộ của mình suy nghĩ bằng tiếng Trung nhé! Cách này rất hữu ích khi học bất cứ ngôn ngữ nào. Suy nghĩ của bạn có thể chưa được nhanh, nhưng hãy thật cố gắng Chỉ một thời gian ngắn thôi, tự nhiên bạn sẽ thấy khả năng tiếng Trung của mình tốt lên trông thấy, phản xạ nói tiếng Trung cũng nhanh hơn rất nhiều.
Ngoài ra, hãy tự mình luyện tập viết ra một đoạn văn hoặc một đoạn đối thoại theo chủ đề, vận dụng hết các từ vựng và ngữ pháp đã học. Mình tin sau vài tháng là bạn đã có thể tự tin sử dụng Tiếng Trung rồi.
BƯỚC 6: Nghe nhạc, xem phim, show truyền hình Trung Quốc
Học tiếng Trung qua bài hát là một cách học vừa mang lại hứng thú vừa mang lại hiệu quả cao. Bạn hãy chọn ra những bản nhạc Hoa yêu thích để bắt đầu học!
Xem phim Trung Quốc còn có thể học thêm nhiều câu khẩu ngữ, hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc.
Các show truyền hình vừa có tính giải trí cao, vừa bắt trend, đón xu thế mới, học được các cách nói trẻ trung, mới mẻ.
BƯỚC 7: Tìm một người bạn nói chuyện bằng tiếng Trung
“Học đi đôi với hành” – Nếu bạn chỉ tự học và luyện tập một mình sẽ không thể bằng có người luyện tập cùng bạn. Bạn nên tìm cho mình một người bạn biết tiếng Trung hoặc bạn Trung Quốc để luyện tập nhiều hơn. Nhắn tin bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giỏi giao tiếp mà còn giúp bạn nhớ mặt chữ nhanh hơn.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP TỐT!