KÍ TỰ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNG
-
Ký tự Trung Quốc là gì ?
Kí Tự Trung Quốc, Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文),chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc. Chữ Hán có nguồn gốc bản địa, sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam, tạo thành vùng được gọi là vùng văn hóa chữ Hán hay vùng văn hóa Đông Á. Tại các quốc gia này, chữ Hán được vay mượn để tạo nên chữ viết cho ngôn ngữ của dân bản địa ở từng nước.
Bảng chữ cái tiếng Trung hay Phương án phát âm tiếng Hán, Bính âm Hán ngữ. Là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để học phát âm tiếng trung các chữ cái tiếng Trung trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Bảng chữ cái tiếng Trung (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm.
Bính âm được phê chuẩn năm 1958 và được thi hành năm 1979 tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nó đã thay thế các hệ thống Latinh hóa cũ hơn như Wade-Giles (1859, sửa đổi năm 1912) và Hệ thống phiên âm Bưu điện, và thay thế hệ thống Chú âm trong việc dạy cách đọc chữ Hán tại Trung Hoa lục địa.
-
Ký tự số trong tiếng Trung Quốc
Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao? Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”
-
Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Quốc
Trong tiếng Trung, mỗi con số có một ý nghĩ khác nhau chúng được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay Mật mã yêu thương. Bài viết nho nhỏ này giới thiệu đến bạn đọc ý nghĩa các con số trong tiếng Trung bắt đầu bằng số 520 là gì ? 9420 là gì?
Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.
Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?
Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.
Vậy số 520 nghĩa là gì mà lại quan trọng thế nhỉ? Trong tiếng Trung Hoa đọc nhanh số 520, âm điệu nghe sẽ giống như là “wo ai ni” (Anh yêu em). Vì vậy giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này. Người Hoa thường sử dụng thay thế cho những từ tiếng trung cơ bản, nhiều người nói người Hoa rất thích chơi chữ và số.
Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Vậy để mình giải thích nhé. Bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số đều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung.
Ví dụ như câu: ‘’我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em’’ = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy. Chẳng phải người Việt Nam chúng ta cũng có cách nói như vậy hay sao.
MỘT SỐ MẪU KÝ TỰ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNG
CÁCH TẠO NÊN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNG
Để sử dụng Bảng Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Trung Quốc, bạn hãy nhấn giữ phím Alt, đồng thời bấm số tương ứng với kí tự bạn muốn chọn nhé!
Alt+42711 | ψ | 普西 |
Alt+42710 | χ | 奇 |
Alt+42709 | φ | 法爱 |
Alt+42708 | υ | 宇普西龙 |
Alt+42707 | τ | 陶 |
Alt+42706 | σ | 西格玛 |
Alt+42705 | ρ | 肉 |
Alt+42704 | π | (派 |
Alt+42703 | ο | 奥米克隆 |
Alt+42702 | ξ | 克赛 |
Alt+42701 | ν | 纽 |
Alt+42700 | μ | 缪 |
Alt+42699 | λ | 兰姆达 |
Alt+42698 | κ | 卡帕 |
Alt+42697 | ι | 约塔 |
Alt+42696 | θ | 西塔 |
Alt+42695 | η | 伊塔 |
Alt+42694 | ζ | 泽塔 |
Alt+42693 | ε | 爱普西龙 |
Alt+42692 | δ | 德尔塔 |
Alt+42691 | γ | 伽马 |
Alt+42690 | β | 贝塔 |
Alt+42689 | α | 阿尔法 |